Tiền làm hộ chiếu

Hộ chiếu là một trong những loại giấy tờ tùy thân quan trọng không thể thiếu với mỗi cá nhân khi xuất nhập cảnh. Vậy làm hộ chiếu cần những gì? Hết bao nhiêu tiền? Trong phạm vi bài viết dưới đây, Luật Rong Ba xin đưa ra một số thông tin về tiền làm hộ chiếu, hãy cùng chúng tôi theo dõi nhé!

Thời hạn giải quyết hồ sơ làm hộ chiếu được quy định như sau:

  • Thời gian cấp hộ chiếu là không quá 08 ngày làm việc kể từ ngày Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tiếp nhận hồ sơ hợp lệ.
  • Thời gian cấp hộ chiếu là không quá 03 ngày làm việc đối với các trường hợp đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu nộp hồ sơ tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.

Làm hộ chiếu ngày nào trong tuần

Một trong những vấn đề được công dân quan tâm hàng đầu chính là nên làm hộ chiếu vào ngày nào trong tuần. 

Như đã nói ở mục trên, thời gian tiếp nhận hồ sơ làm hộ chiếu tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là từ thứ 2 đến thứ 6 và sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày lễ và tết). Dựa vào khoảng thời gian này, bạn hãy sắp xếp thời gian hợp lý để quá trình làm hộ chiếu diễn ra thuận tiện và nhanh chóng hơn.

Bên cạnh vấn đề nên làm hộ chiếu vào ngày nào trong tuần thì lệ phí làm hộ chiếu cũng được rất nhiều công dân quan tâm.

Theo Thông tư 25/2021/TT-BTC được ban hành bởi Bộ Tài chính, lệ phí làm hộ chiếu được quy định rõ như sau:

Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử)

  • Lệ phí cấp mới: 200.000đ/ hộ chiếu
  • Lệ phí cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/ hộ chiếu
  • Lệ phí cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 100.000/ hồ sơ
  • Lệ phí Gia hạn hộ chiếu: 100.000đ/ hộ chiếu

Hồ sơ gồm:

– 01 tờ khai theo mẫu;

– 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu, phông nền màu trắng.

* Đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì:

– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu theo mẫu phải do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai, ký tên và được Công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú hoặc tạm trú xác nhận, đóng dấu giáp lai ảnh.

– Nộp 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi.

– Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Lưu ý:

– Người từ đủ 14 tuổi trở lên có quyền lựa chọn đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc hộ chiếu không gắn chíp điện tử.

– Người chưa đủ 14 tuổi được cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử.

Nơi nộp hồ sơ:

– Trường hợp chưa có Thẻ căn cước công dân thì nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thường trú hoặc tạm trú.

– Trường hợp có Thẻ căn cước công dân thì nộp hồ sơ tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi thuận lợi.

tiền làm hộ chiếu
tiền làm hộ chiếu

Làm hộ chiếu cần những gì?

Căn cứ quy định tại các Điều 15, 16 Luật Xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, người làm hộ chiếu phổ thông cần chuẩn bị các loại giấy tờ sau:

Hồ sơ đề nghị cấp hộ chiếu

– Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu;

– 02 ảnh chân dung cỡ 4×6 có nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu;

– Các giấy tờ liên quan khác:

+ Đối với người chưa đủ 14 tuổi: Bản sao Giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh;

+ Người đã được cấp hộ chiếu: Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất; Nếu hộ chiếu bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền;

+ Trường hợp có sự thay đổi thông tin về nhân thâ

Lưu ý đối với cấp hộ chiếu phổ thông ở nước ngoài

Nếu không có hộ chiếu Việt Nam và giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp thì phải xuất trình giấy tờ tùy thân do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và giấy tờ chứng minh quốc tịch Việt Nam hoặc giấy tờ làm căn cứ để xác định quốc tịch Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch.

Làm hộ chiếu hết bao nhiêu tiền?

Lệ phí cấp hộ chiếu

Lệ phí cấp hộ chiếu (bao gồm hộ chiếu gắn chíp điện tử và hộ chiếu không gắn chíp điện tử) được quy định tại biểu mức thu phí, lệ phí ban hành kèm theo Thông tư 25/2021/TT-BTC như sau:

Nội dung

Mức thu

(Đồng/lần cấp)

Cấp mới hộ chiếu

200.000

Cấp lại hộ chiếu do bị hỏng hoặc bị mất

400.000

Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự

100.000

Các trường hợp được miễn, hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu

– Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 25, các trường hợp được miễn lệ phí cấp hộ chiếu bao gồm:

+ Người Việt Nam ở nước ngoài có quyết định trục xuất bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước sở tại nhưng không có hộ chiếu;

+ Người Việt Nam ở nước ngoài phải về nước theo điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế về việc nhận trở lại công dân nhưng không có hộ chiếu;

+ Những trường hợp vì lý do nhân đạo.

– Trường hợp được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu:

Người đã nộp lệ phí nhưng không đủ điều kiện được cấp hộ chiếu thì được hoàn trả lệ phí cấp hộ chiếu (căn cứ khoản 3 Điều 6 Thông tư 25).

Chính sách giảm lệ phí cấp hộ chiếu

Nhằm hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn do ảnh hưởng bởi dịch Covid-19, theo quy định tại Thông tư 120/2021/TT-BTC, lệ phí cấp hộ chiếu, giấy thông hành sẽ được giảm 20% từ ngày 01/01/2022 đến hết ngày 30/6/2022:

Theo đó, lệ phí cấp hộ chiếu sẽ được giảm như sau:

– Cấp mới: 160.000 đồng/lần cấp.

– Cấp lại do bị hỏng hoặc bị mất: 320.000 đồng/lần cấp.

– Cấp giấy xác nhận yếu tố nhân sự: 80.000 đồng/lần cấp.

n so với thông tin trong hộ chiếu đã cấp lần gần nhất: Bản chụp Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân;

– Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi: Bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp.

Nếu bản chụp không có chứng thực thì phải xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.

Giấy tờ xuất trình khi làm thủ tục

Công dân xuất trình Chứng minh nhân dân, Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng khi làm thủ tục.

Làm hộ chiếu lần đầu ở đâu?

Theo khoản 3, 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019, thẩm quyền cấp hộ chiếu được quy định như sau:

– Đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc nơi tạm trú; 

– Trường hợp có thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.

Đặc biệt, người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu thuộc một trong các trường hợp sau đây có thể lựa chọn thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an:

– Có giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh viện về việc ra nước ngoài để khám bệnh, chữa bệnh;

– Có căn cứ xác định thân nhân ở nước ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;

– Có văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc trong tổ chức cơ yếu;

– Vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác do người đứng đầu Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an quyết định.

Như vậy, người dân nếu không thuộc 04 trường hợp đặc biệt được xin cấp hộ chiếu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an thì phải xin cấp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú (có Sổ hộ khẩu) hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi tạm trú (có Sổ tạm trú).

Tuy nhiên, nếu người dân đã có thẻ Căn cước công dân sẽ được xin cấp hộ chiếu tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh của bất cứ địa phương nào. 

Bởi khi đã làm căn cước công dân, các thông tin sau đây của công dân sẽ được đưa vào Cơ sở dữ liệu căn cước công dân:

– Họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi đăng ký khai sinh; Quê quán; Dân tộc; Tôn giáo; Quốc tịch;

– Tình trạng hôn nhân; Nơi thường trú; Nơi tạm trú; Tình trạng khai báo tạm vắng; Nơi ở hiện tại; Quan hệ với chủ hộ; Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng hoặc người đại diện hợp pháp;

– Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân của chủ hộ và các thành viên hộ gia đình, quan hệ với chủ hộ; Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích…

Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh các tỉnh có thể dễ dàng tra cứu các thông tin này để làm cơ sở tiến hành cấp hộ chiếu mà người xin cấp không cần về nơi thường trú hay tạm trú.

Dưới đây là địa chỉ nơi làm hộ chiếu tại 63 tỉnh/thành:

Tỉnh

Cổng thông tin điện tử

Địa chỉ

1. Hà Nội

https://hanoi.xuatnhapcanh.gov.vn/

Số 44 Phạm Ngọc Thạch, Đống Đa

Số 6 Quang Trung, Hà Đông

2. Yên Bái

https://yenbai.xuatnhapcanh.gov.vn/

Phường Yên Ninh, TP Yên Bái

3.TP Hồ Chí Minh

http://xnc.catphcm.bocongan.gov.vn/

96 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 6, Quận 3

4. An Giang

https://angiang.xuatnhapcanh.gov.vn/

51-53 Lý Tự Trọng, Mỹ Long,  Long Xuyên

5. Bà Rịa – Vũng Tàu

https://baria-vungtau.xuatnhapcanh.gov.vn/

15 đường Trường Chinh, Phước Trung, TP Bà Rịa

6. Bạc Liêu

 https://baclieu.xuatnhapcanh.gov.vn/

Số 81, Lê Duẫn, Khóm 7, Phường 1, TP Bạc Liêu

7. Bắc Kạn

http://conganbackan.vn

Số 12, đường Trường Chinh, TP Bắc Kạn

8. Bắc Giang

 http://www.conganbacgiang.gov.vn/

Số 1A Đường Nguyễn Cao, Phường Ngô Quyền, TP Bắc Giang

9. Bắc Ninh

http://bacninh.xnc.vn/

14 Lý Thái Tổ, Phường Suối Hoa, TP Bắc Ninh

10. Bến Tre

 https://bentre.xuatnhapcanh.gov.vn

404D Đồng Văn Cống, Phường 7, TP Bến Tre

11. Bình Dương

https://binhduong.xuatnhapcanh.gov.vn/

17,đường N3, KDC Chánh nghĩa, phường Chánh Nghĩa, Thủ Dầu Một

12. Bình Định

 http://congan.binhdinh.gov.vn/

01A Trần Phú, TP Quy Nhơn

13. Bình Phước

 https://binhphuoc.xuatnhapcanh.gov.vn

12, đường Trần Hưng Đạo, khu phố Phú Cường, phường Tân Phú, thị xã Đồng Xoài

14. Bình Thuận

 https://binhthuan.xuatnhapcanh.gov.vn

117 Tôn Đức Thắng, Thành phố Phan Thiết

15. Cà Mau

https://camau.xuatnhapcanh.gov.vn

66 Nguyễn Hữu Lễ Phường 2, TP Cà Mau

16. Cao Bằng

http://congan.caobang.gov.vn/

Đường Tân An , Phường Tân Giang, TP Cao Bằng

17. Cần Thơ

https://cantho.xuatnhapcanh.gov.vn/

9A Trần Phú, Cái Khế, Ninh Kiều

18. Đà Nẵng

https://danang.xuatnhapcanh.gov.vn

78 Lê Lợi, P Thạch Thang, Q Hải Châu

19. Đắk Lắk

https://daklak.xuatnhapcanh.gov.vn

56 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột

20. Đắk Nông

http://congan.daknong.gov.vn

Đường 23 tháng 3, tổ 2, phường Nghĩa Tân, thị xã Gia Nghĩa

21. Điện Biên

http://congan.dienbien.gov.vn/

312 Võ Nguyên Gíap, phường Him Lam, Thành phố Điện Biên Phủ

22. Đồng Nai

https://dongnai.xuatnhapcanh.gov.vn/

161 Phạm Văn Thuận, Khu phố 1, Tân Tiến, TP Biên Hòa

23. Đồng Tháp

https://dongthap.xuatnhapcanh.gov.vn

16 Võ Trường Toản, Phường 1, TP Cao Lãnh

24. Gia Lai

http://congan.gialai.gov.vn

267A Trần Phú, thành phố Pleiku

25. Hà Giang

https://hagiang.xuatnhapcanh.gov.vn/

296 Trần Phú, Phường Trần Phú, TP Hà Giang

26. Hà Nam

https://hanam.xuatnhapcanh.gov.vn

Trần Nhật Duật, Lê Hồng Phong, Phủ Lý

27. Hà Tĩnh

 https://hatinh.xuatnhapcanh.gov.vn/

Ngõ 1, đường Phan Đình Phùng, TP Hà Tĩnh

28. Hải Dương

http://congan.haiduong.gov.vn

Số 35 Đại lộ Hồ Chí Minh, TP Hải Dương

29. Hải Phòng

 https://haiphong.xuatnhapcanh.gov.vn

2 đường Trần Bình Trọng, P.Lương Khánh Thiện, Q.Ngô Quyền

30. Hòa Bình

http://www.hoabinh.xnc.vn/

Phường Phương Lâm, thành phố Hòa Bình

31. Hậu Giang

http://conganhaugiang.gov.vn/

Số 9, Đại lộ Võ Nguyên Giáp, Phường 5, TP.Vị Thanh

32. Hưng Yên

https://hungyen.xuatnhapcanh.gov.vn

Số 45 đường Hải Thượng Lãn Ông, thành phố Hưng Yên

33. Khánh Hòa

https://khanhhoa.xuatnhapcanh.gov.vn

47 Lý Tự Trọng, Phường Lộc Thọ, TP Nha Trang

34. Kiên Giang

https://kiengiang.xuatnhapcanh.gov.vn

11 Lý Thường Kiệt, phường Vĩnh Thanh, Rạch Giá

35. Kon Tum

https://kontum.xuatnhapcanh.gov.vn

198 Phan Chu Trinh, TP Kon Tum

36. Lai Châu

https://laichau.xuatnhapcanh.gov.vn

Phường Đông Phong, TP Lai Châu

37. Lào Cai

https://laocai.xuatnhapcanh.gov.vn

2 Đường Hoàng Sào, phường Duyên Hải, TP Lào Cai

38. Lạng Sơn

https://langson.xuatnhapcanh.gov.vn

159 Trần Hưng Đạo, phường Chi Lăng, TP Lạng Sơn

39. Lâm Đồng

http://congan.lamdong.gov.vn/

10 Trần Bình Trọng, phường 5, TP Đà Lạt,

40. Long An

https://longan.xuatnhapcanh.gov.vn

76 Châu Văn Giác, phường 4, TP Tân An

41. Nam Định

https://namdinh.xuatnhapcanh.gov.vn

117 Hoàng Hoa Thám, TP Nam Định

42. Nghệ An

https://nghean.xuatnhapcanh.gov.vn/

89 Trần Quang Diệu, P. Trường Thi, TP Vinh

43. Ninh Bình

http://congan.ninhbinh.gov.vn

Đường Đinh Tất Miễn, phố 9, phường Đông Thành, TP Ninh Bình

44. Ninh Thuận

https://ninhthuan.xuatnhapcanh.gov.vn

287 đường 21/8, phường Phước Mỹ, TP Phan Rang – Tháp Chàm

45. Phú Thọ

 http://conganphutho.gov.vn

Số 51 đường Trần Phú, phường Tân Dân, TP Việt Trì

46. Phú Yên

https://phuyen.xuatnhapcanh.gov.vn

248 Trần Hưng Đạo, Phường 4, TP Tuy Hòa

47. Quảng Bình

 https://quangbinh.xuatnhapcanh.gov.vn

90 Đường Trần Hưng Đạo Phường Đồng Phú TP Đồng Hới

48. Quảng Nam

https://quangnam.xuatnhapcanh.gov.vn

56 Huỳnh Thúc Kháng, Tam Kỳ

49. Quảng Ngãi

https://quangngai.xuatnhapcanh.gov.vn

201 Trần Hưng Đạo, Thành phố Quảng Ngãi

50. Quảng Ninh

https://quangninh.xuatnhapcanh.gov.vn/

Phường Hồng Hà, TP Hạ Long

51. Quảng Trị

https://quangtri.xuatnhapcanh.gov.vn

19 Đường Lê Lợi, Phường 5, Thành Phố Đông Hà

52. Sóc Trăng

http://www.congan.soctrang.gov.vn

18 Hùng Vương, Phường 6, TP Sóc Trăng

53. Sơn La

https://sonla.xuatnhapcanh.gov.vn

53 Tô Hiệu, Thành phố Sơn La

54. Tây Ninh

https://tayninh.xuatnhapcanh.gov.vn/

227, đường CMT8, khu phố 3, phường 1, TP Tây Ninh

55. Thái Bình

https://thaibinh.xuatnhapcanh.gov.vn

Đường Lê Quý Đôn Kéo dài, Phường Trần Lãm, TP Thái Bình

56. Thái Nguyên

https://thainguyen.xuatnhapcanh.gov.vn

17 Đường Cách mạng Tháng 8, Phường Trưng Vương, TP Thái Nguyên

57. Thanh Hóa

https://thanhhoa.xuatnhapcanh.gov.vn/

18 Lê Hồng Phong, P. Ba Đình, TP Thanh Hóa

58. Thừa Thiên Huế

https://thuathienhue.xuatnhapcanh.gov.vn

50 Trần Cao Vân, phường Phú Hội, TP Huế

59. Tiền Giang

https://tiengiang.xuatnhapcanh.gov.vn

152 Đinh Bộ Lĩnh, Phường 9, Thành phố Mỹ Tho

60. Trà Vinh

https://travinh.xuatnhapcanh.gov.vn

Số 04, Đường 19/5, Phường 1, TP Trà Vinh

61. Tuyên Quang

https://tuyenquang.xuatnhapcanh.gov.vn

Đường Phan Thiết, TP Tuyên Quang

62. Vĩnh Long

https://vinhlong.xuatnhapcanh.gov.vn

71/22A Phó Cơ Điều, phường 3, TP Vĩnh Long,

63. Vĩnh Phúc

http://conganvinhphuc.vn

Phường Liên Bảo, TP Vĩnh Yên

Cấp hộ chiếu lần thứ hai trở đi ở đâu?

Khoản 5 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam 2019 quy định đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ hai thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an.

Như vậy, việc cấp hộ chiếu lần hai trở đi của công dân dễ dàng hơn rất nhiều. Bởi, có thể xin cấp ở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh của bất cứ tỉnh, thành phố nào. Hoặc, người dân có thể liên hệ Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an để xin cấp hộ chiếu từ lầm hai trở đi:

Trụ sở tại Hà Nội

– Địa chỉ: 44 – 46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, Hà Nội

– Điện thoại: 024.38257941

– Fax: 024.38243287, 024.38243288

– Số điện thoại giải đáp thủ tục xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam: 024.38260922

– Số điện thoại giải đáp thủ tục nhập xuất cảnh của người nước ngoài: 024.38264026

Cơ quan đại diện tại TP. Hồ Chí Minh

– Địa chỉ: 333 – 335 – 337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, TP. Hồ Chí Minh

– Điện thoại: 0839202300

– Số điện thoại giải đáp thủ tục xuất nhập cảnh của công dân Việt Nam: 0839201701

– Số điện thoại giải đáp thủ tục nhập xuất cảnh của người nước ngoài: 039200365.

Trên đây là toàn bộ tư vấn của Luật Rong Ba về tiền làm hộ chiếu. Nếu như bạn đang gặp phải khó khăn trong quá trình tìm hiểu về nội dung trên và những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ Luật Rong Ba để được tư vấn miễn phí. Chúng tôi chuyên tư vấn các thủ tục pháp lý trọn gói, chất lượng, uy tín mà quý khách đang tìm kiếm.

Messenger
Zalo
Hotline
Gmail
Nhắn tin